Mảng 1 chiều tổng hợp 2
Truy vấn số lượng số nguyên tố trong đoạn (mảng 1 chiều nâng cao)
Nộp bàiPoint: 1
Cho K truy vấn, bạn hãy đếm các số nguyên tố trong khoảng từ Left đến Right
Ràng buộc: ~1 \leq K \leq 10^4~; ~1 \leq L, R \leq 10^6~
Input:
9
3 17
1 11
2 18
1 15
4 15
4 18
4 17
2 12
4 20
Output:
6
5
7
6
4
5
5
5
6
Số lớn hơn các số đứng trước (mảng 1 chiều nâng cao)
Nộp bàiPoint: 1
Cho một dãy số nguyên dương có n phần tử. Hãy liệt kê số các phần tử trong dãy lớn hơn tất cả các số đứng trước nó (Phần tử đầu tiên được coi là một phần tử thỏa mãn).
Định dạng đầu vào: Dòng đầu tiên là số lượng phần tử trong mảng. Dòng thứ 2 là N phần tử trong mảng.
Ràng buộc: 2≤n≤10^6; 1≤ai≤10^9
Định dạng đầu ra: Liệt kê các số thỏa mãn
Input:
6
6 2 1 3 9 9
Output:
6 9
Đếm cặp số nguyên tố cùng nhau (mảng 1 chiều nâng cao)
Nộp bàiPoint: 1
Cho một dãy số nguyên dương có n phần tử. Hãy đếm các cặp số nguyên tố cùng nhau trong mảng
Định dạng đầu vào: Dòng đầu tiên là số lượng phần tử trong mảng n. Dòng thứ 2 là các phần tử ai trong mảng
Ràng buộc: 1≤n≤1000; 1≤ai≤10^9
Định dạng đầu ra: In ra số lượng cặp số nguyên tố cùng nhau trong mảng.
Input:
5
2 4 8 3 6
Output:
3
Dãy số ưu thế (mảng 1 chiều nâng cao)
Nộp bàiPoint: 1
Cho dãy A[] chỉ bao gồm các số nguyên dương nhưng không biết trước số phần tử của dãy. Người ta gọi dãy A[] là dãy ưu thế nếu thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau đây: Dãy gọi là ưu thế chẵn nếu số phần tử của dãy là chẵn và số lượng số chẵn trong dãy nhiều hơn số lượng số lẻ. Dãy gọi là ưu thế lẻ nếu số phần tử của dãy là lẻ và số lượng số lẻ trong dãy nhiều hơn số lượng số chẵn.
Định dạng đầu vào: 1 dòng gồm các số nguyên, mỗi số cách nhau đúng một khoảng trắng, sau chữ số cuối cùng có thể có khoảng trắng.
Ràng buộc: Số lượng phần tử trong dãy không quá 10^5; 1 ≤ A[i] ≤ 10^9
Định dạng đầu ra: In ra YES nếu dãy là dãy ưu thể, ngược lại in NO.
Input:
2 2 3 5 8 10 20 88
Output:
YES
Số thao tác giúp mảng tăng dần 2 (mảng 1 chiều nâng cao)
Nộp bàiPoint: 1
Cho dãy số A[] gồm có t phần tử. Ớ mỗi thao tác bạn có thể tăng các phần tử trong mảng lên 1 lượng là d đơn vị, hãy xác định số thao tác tối thiểu sao cho mảng trở thành một dãy tăng chặt. Ví dụ dãy 1 2 3 7 8 là một dãy tăng chặt, nhưng dãy 1 2 2 7 8 không phải là một dãy tăng chặt. Ví dụ với mảng ban đầu là 1 3 3 2 và d = 2, ta cần thực hiện thao tác thứ nhất thêm d vào phần tử thứ 3 trong mảng, mảng trở thành 1 3 5 2, ta tiếp thục thực hiện 2 thao tác thêm d vào phần tử thứ 4, mảng trở thành dãy tăng chặt là 1 3 5 6.
Định dạng đầu vào: Dòng đầu tiên là số nguyên N và số d. Dòng tiếp theo gồm N số nguyên A[i]
Ràng buộc: 1≤ N, d ≤ 10^4; 0 ≤ A[i] ≤ 10^6
Định dạng đầu ra: In ra số thao tác tối thiểu cần thực hiện để biến mảng thành dãy tăng chặt.
Input:
3 3
15 17 9
Output:
3