Tổng bình phương 2 số khác nhau

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Tìm số nguyên dương bé nhất X có thể biểu diễn bẳng tổng bình phương của 2 số theo 2 cách khác nhau, giả sử X là số cần tìm ta có: ~X = a ^ 2 + b ^2 = c ^2 + d ^2~ với a, b, c, d là các số khác nhau.


Đầu ra: In ra theo định dạng mô tả trong output

Output:
1^2 + 8^2 = 65
4^2 + 7^2 = 65

Số 65 là số cần tìm. In ra theo đúng định dạng đầu ra như trên


Người lính (tính toán cơ bản - thi hsg)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Một người lính muốn mua w quả chuối trong cửa hàng. Anh ta phải trả k đô la cho quả chuối đầu tiên, 2k đô la cho quả thứ hai và cứ thế (nói cách khác, anh ta phải trả i * k đô la cho quả chuối thứ i). Anh ta có n đô la. Anh ta phải vay của bạn mình bao nhiêu đô la để đủ số chuối anh ta cần?


Input: Dòng đầu tiên chứa ba số nguyên dương k, n, w (1 ≤ k, w ≤ 1000, 0 ≤n≤10^9) là chi phí của quả chuối đầu tiên, số đô la ban đầu mà người lính có và số chuối anh ta muốn.

Output: Xuất ra một số nguyên - số đô la mà người lính phải vay từ bạn của mình. Nếu anh ta không phải vay tiền, đầu ra là 0.


Ví dụ:

Input:
3 17 4
Output:
13

Domino (tính toán cơ bản - thi hsg)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Bạn được cung cấp một bảng hình chữ nhật có kích thước M × N hình vuông đơn vị. Ngoài ra, bạn được cung cấp một số lượng không giới hạn các mảnh domino tiêu chuẩn kích thước 2 × 1. Bạn được phép xoay các mảnh domino. Bạn được yêu cầu đặt càng nhiều domino càng tốt trên bảng để đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Mỗi domino hoàn toàn bao gồm hai hình vuông đơn vị.

  2. Không có hai domino trùng lên nhau.

  3. Mỗi domino nằm hoàn toàn bên trong bảng. Nó được phép chạm vào các cạnh của bảng.

Tìm số lượng domino tối đa thỏa mãn điều kiện trên.


Input: Trong một dòng duy nhất, bạn được cung cấp hai số nguyên M và N - kích thước bảng theo hình vuông (1 ≤ M ≤ N<= 16)


Output: Xuất ra một số - số lượng domino tối đa, có thể được đặt.


Ví dụ:

Input 01:
3 3
Output 01:
4
Input 02:
2 4
Output 02:
4

Tổng tất cả các cạnh của hình hộp chữ nhật (tính toán cơ bản - thi hsg)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Cho biết diện tích của ba mặt có chung đỉnh của hình hộp chữ nhật, tính tổng độ dài 12 cạnh của hình hộp chữ nhật đó.


Input: 3 số nguyên dương không vượt quá 10^4 là diện tích của ba mặt có chung đỉnh.


Output: Tổng của tất cả các cạnh của hình hộp chữ nhật.


Ví dụ:

Input:
4 6 6
Output:
28

Tam giác vuông

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Theo định lý Pytago, ta đã biết một bộ 3 số (a, b, c) thỏa mãn a^2 + b^2 = c^2 thì đó là ba cạnh của một tam giác vuông. Cho dãy số A[] gồm có N phần tử. Nhiệm vụ của bạn là kiểm tra xem có tồn tại bộ ba số thỏa mãn là ba cạnh của tam giác vuông hay không.

Dữ liệu vào:

  • Dòng đầu tiên là số lượng bộ test T (T ≤ 20).
  • Mỗi test gồm số nguyên N (1 ≤ N ≤ 5000).
  • Dòng tiếp theo gồm N số nguyên A[i] (1 ≤ A[i] ≤ 10^9).

Kết quả: Với mỗi test, in ra trên một dòng "YES" nếu tìm được, và "NO" trong trường hợp ngược lại.


Ví dụ:

Input:
2
5
3 1 4 6 5
3
1 1 1
Output:
YES
NO

Đếm cặp số bằng nhau

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Viết chương trình đếm các cặp số bằng nhau liên tiếp trong dãy số nguyên.

Đầu vào: Dòng đầu tiên ghi số bộ test. Mỗi bộ test có hai dòng:

  • Dòng đầu ghi số phần tử của dãy, không quá 30
  • Dòng tiếp theo ghi các phần tử của dãy, mỗi phần tử cách nhau một khoảng trống.

Các phần tử không quá 100.

Đầu ra: Mỗi bộ test viết ra trên một dòng giá trị tổng chữ số tương ứng


Input:
2
4
1 3 3 4
12
1 2 3 3 3 3 4 4 5 5 5 1
Output:
1
6

Chèn mảng tại vị trí p

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Viết chương trình cho phép nhập vào mảng A một chiều n phần tử (n>1) và mảng B một chiều m phần tử (m>1). Thực hiện chèn mảng B vào mảng A tại vị trí p và in ra mảng kết quả

Định dạng đầu vào:

  • Hàng thứ nhất là số phần tử của mảng A và mảng B
  • Hàng thứ hai là các phần tử của mảng A
  • Hàng thứ ba là các phần tử của mảng B
  • Hàng thứ tư là vị trí chèn

INPUT:
5 3
1 2 3 4 5
6 7 8
3
OUTPUT:
1 2 3 6 7 8 4 5

Dịch từ phải sang trái

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Viết chương trình cho phép nhập vào mảng A gồm n phần tư (n>1). Thực hiện dịch n phần tử của mảng sang trái và In ra mảng kết quả

Định dạng đầu vào:

Hàng thứ nhất là số phần tử n của mảng A

Hàng thứ hai là các phần tử của mảng A

Hàng thứ ba là số phần tử dịch

Định dạng đầu ra: Mảng kết quả


INPUT:
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
3
OUTPUT:
4 5 6 7 8 9 10 1 2 3

Dịch từ trái sang phải

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Viết chương trình cho phép nhập vào mảng A gồm n phần tư (n>1). Thực hiện dịch n phần tử của mảng sang phải và In ra mảng kết quả

Định dạng đầu vào:

Hàng thứ nhất là số phần tử n của mảng A

Hàng thứ hai là các phần tử của mảng A

Hàng thứ ba là số phần tử dịch

Định dạng đầu ra: Mảng kết quả


INPUT:
10
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
3
OUTPUT:
8 9 10 1 2 3 4 5 6 7

Khó hay dễ

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Khi chuẩn bị một giải đấu, các điều phối viên của Codeforces cố gắng tốt nhất để làm cho vấn đề đầu tiên dễ dàng nhất có thể. Lần này, điều phối viên đã chọn một số vấn đề và hỏi mọi người về ý kiến của họ. Mỗi người trả lời vấn đề này là dễ hay khó. Nếu ít nhất một trong số n người này trả lời rằng vấn đề là khó khăn, điều phối viên quyết định thay đổi vấn đề. Đối với các phản hồi nhất định, kiểm tra xem vấn đề có đủ dễ dàng không.


Input: Dòng đầu tiên chứa một số nguyên n (1≤n≤100) - số người được yêu cầu đưa ra ý kiến của họ. Dòng thứ hai chứa n số nguyên, mỗi số nguyên là 0 hoặc 1. Nếu số nguyên i là 0, thì người thứ i nghĩ rằng vấn đề là dễ dàng; nếu là 1, thì người thứ i nghĩ rằng vấn đề thật khó khăn.

Output: In một từ: "EASY" nếu vấn đề dễ dàng theo tất cả các phản hồi hoặc "HARD" nếu có ít nhất một người cho rằng vấn đề khó khăn.


Ví dụ:

Input:
3
0 0 1
Output:
HARD