Phần tử nhỏ hơn lân cận (vector)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Viết chương trình sử dụng vector nhập vào một mảng A gồm N phần tử là các số nguyên. In ra các phần tử nhỏ hơn phần tử lân cận bên trái và bên phải của nó. Nếu không có phần tử nào in ra NONE.


Ràng buộc: 1 <= N <= 10^6; -10^6 <= A[i] <= 10^6


Input 01:
7
1 2 5 0 3 1 7
Output 01:
0 1
Input 02:
6
1 2 3 4 5 6
Output 02:
NONE

Tạo ma trận từ vector (vector)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Viết chương trình C++ để tạo ma trận nxn các số nguyên dương bằng cách lấy số nguyên (n) làm đầu vào từ người dùng. Lưu ý các phần tử trong ma trận cũng chính bằng n


Ràng buộc: 1 <= n <= 100;


Input:
2
Output:
2 2
2 2

Viết hoa ký tự đầu của mỗi phần tử trong vector (vector)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Nhập vào một vector có N xâu ký tự, sau đó chuyển các ký tự đầu mỗi từ trong vector sang chữ in hoa và in ra


Định dạng đầu vào: Dòng đầu tiên nhập N là số lượng xâu, N dòng tiếp theo là các xâu ký tự


Ràng buộc: 1 <= N <= 100


Định dạng đầu ra: In ra các xâu ký tự kết quả trên 1 dòng


Input:
5
red
green
black
white
Pink
Output:
Red Green Black White Pink

Chuỗi trước chứa chuỗi sau (vector)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Viết chương trình nhập vào một vector gồm N xâu ký tự, kiểm tra xem tất cả các chữ cái trong xâu i + 1 có xuất hiện trong xâu i không. Trả về YES nếu có và trả về NO nếu không. Lưu ý không phân biệt chữ hoa và chữ thường.


Định dạng đầu vào: Dòng đầu tiên nhập N; N dòng tiếp theo mỗi dòng nhập 1 xâu ký tự không chưa ký tự cách


Ràng buộc : 2 <= N <= 100


Định dạng đầu ra: In ra YES hoặc NO


Input 01:
2
Python
py
Output 01:
YES
Input 02:
3
hoc 
cong 
nghe
Output 02:
NO

Kiểm tra số trong xâu trong vector (vector)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Sử dụng một vector để lưu trữ N xâu ký tự được nhập từ bàn phím. Hãy kiểm tra xem trong các xâu vừa nhập có xâu nào chứa ký tự SỐ thì in ra, nếu không có xâu nào chứa SỐ thì in ra NONE


Định dạng đầu vào: Dòng đầu tiên nhập vào N, N dòng tiếp theo nhập N xâu không chứa ký tự cách


Ràng buộc: 1 <= N <= 100


Định dạng đầu ra: Nếu có thì in ra xâu đó, không có thì in ra NONE


Input 01:
3
1python
c++
Java
Output 01:
1python
Input 02:
3
python
c++
Java
Output 02:
NONE

Chuyển số dương lên đầu mảng

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Nhập vào một mảng A gồm các số nguyên có N phần tử, hãy chuyển các số dương lên đầu mảng theo cách làm xáo trộn ít nhất.


Ràng buộc: ~0 < N \leq 10^6~; ~-10^6 \leq A[i] \leq 10^6~


Dữ liệu vào gồm 2 dòng, dòng thứ nhất là số lượng N phần tử, dòng thứ 2 lần lượt là N phần tử trong mảng A.


Input 01:
5
-1 2 -3 4 5
Output 01:
5 2 4 -3 -1
Input 02:
5
1 2 -2 3 -5
Output 02:
1 2 3 -2 -5

In ra số nguyên dương nhỏ nhất chưa xuất hiện trong mảng

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Nhập vào một mảng các số nguyên dương A có N phần tử, in ra số nguyên dương nhỏ nhất chưa xuất hiện trong mảng.


Ràng buộc: ~0 < N \leq 10^6~; ~0 < A[i] \leq 10^6~


Dữ liệu vào gồm 2 dòng, dòng thứ nhất là số lượng N phần tử, dòng thứ 2 lần lượt là N phần tử trong mảng A.


Input 01:
8
3 3 4 6 6 7 8 9
Output 01:
5

Lưu ý: Số nguyên dương cần in phải nằm trong khoảng từ min tới max + 1 của mảng

Input 02:
9
2 2 3 4 5 6 7 8 9
Output 02:
10

Số lớn thứ nhì

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Nhập vào một mảng A có N phần tử, in ra giá trị lớn thứ nhì của mảng và chỉ số của các số hạng đạt giá trị lớn nhì trong mảng.


Dòng thứ nhất Nhập N, từ dòng thứ 2 sẽ lần lượt nhập N phần tử của mảng A

In ra phần tử lớn thứ nhì và vị trí của các phần tử lớn thứ nhì trong mảng A


Ràng buộc: ~0 < N \leq 10^6, -10^6 \leq A[i] \leq 10^6~


Input:
9
4 3 4 2 2 4 2 3 4
Output:
3 2 8

Số 3 là số lớn thứ nhì và vị trí xuất hiện của nó là vị trí 2 và 8


Tạo email từ tên 2

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Địa chỉ email được cấp theo nguyên tắc ghép tên với chữ cái đầu tiên của họ và tên đệm. Viết chương trình cho phép tạo các địa chỉ email theo tên người.

INPUT:
ngUYEN van BInh
OUTPUT:
nvbinh@gmail.com

Tạo email từ tên

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Địa chỉ email được cấp theo nguyên tắc ghép tên với chữ cái đầu tiên của họ và tên đệm. Viết chương trình cho phép tạo các địa chỉ email theo tên.


INPUT:
ngUYEN van binh
OUTPUT:
binhnv@gmail.com

Email và Mật khẩu 2 (xâu ký tự - chuỗi ký tự)

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 256M

Point: 1

Trường đại học ABC tổ chức cấp email cho sinh viên mới nhập học. Email và mật khấu sẽ được cấp dựa trên tên của sinh viên và ngày sinh của sinh viên đó. Bạn hãy viết chương trình để cấp tài khoản theo yêu cầu như sau, tên email được tạo bằng cách lấy tên của sinh viên và ghép với các chữ cái đầu tiên của họ và tên đệm tất các ký tự trong email đều ở dạng in thường, ví dụ sinh viên có tên "Nguyen Van Long" sẽ được cấp email "longnv@xyz.edu.vn".

Mật khấu sẽ dựa trên ngày sinh của sinh viên đó, bằng cách ghép ngày tháng năm lại với nhau, ví dụ sinh viên sinh ngày 27/04/2002 sẽ có mật khẩu là 2742002. Ngoài ra sẽ có những trường hợp sinh viên bị trùng tên email, ví dụ, sinh viên "Nguyen Van Long" sẽ được cấp email "longnv@xyz.edu.vn", sinh viên tên "Ngo Van Long" cũng sẽ được cấp email "longnv@xyz.edu.vn", vì thế nhà trường quy định, theo thứ tự tên trong danh sách, nếu email được cấp của sinh viên hiện tại đã được cấp cho một sinh viên trước đó thì thêm số thứ tự vào tên email.


Ràng buộc:

~1 \leq N ≤ 5000~

Dòng thông tin của sinh viên không quá 1000 kí tự, dữ liệu đảm bảo thông tin cuối cùng trong dòng là ngày sinh của sinh viên.


In ra ra email và mật khẩu được cấp của mỗi sinh viên trên 2 dòng. Chú ý các sinh viên email bị trùng tên sẽ được thêm số thứ tự vào sau.


Input:
4
Nguyen quang Truong 24/12/2005
Le   van   Tho 06/07/2005
ngo quan Truong 12/3/2005
le van   Sen 02/4/2005
Output:
truongnq@xyz.edu.vn
24122005
tholv@xyz.edu.vn
672005
truongnq2@xyz.edu.vn
1232005
senlv@xyz.edu.vn
242005